Câu 1: Theo Luật giáo dục 2019. Không truyền bá tôn giáo, tiến hành các lễ nghi tôn giáo trong cơ quan, tổ chức nào? A. Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội B. Tất cả phương án C. Cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân D. Lực lượng vũ trang nhân dân. Câu 2: Theo Luật Viên chức 2010 và sửa đổi năm 2019.
Hơn nữa, quá trình chuyển giao kinh nghiệm từ thế hệ đi trước cho thế hệ sau bị đứt quãng, do ngày nay, bước vào cuộc CM 4.0 với công nghệ thông tin bùng nổ, những người trẻ chủ yếu sử dụng máy tính và điện thoại thông minh khiến những kinh nghiệm, kỹ thuật, kỹ
Công ty Cổ phần Giáo dục và Phát triển Nghề nghiệp BnD Edu. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0109640128, do Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội cấp ngày 19/5/2021.
I. Trắc nghiệm lý thuyết dao động cơ học. Bài 1: Phát biểu về cộng hưởng cơ nào là đúng? A. Xảy ra trong trường hợp ta áp dụng một ngoại lực có độ lớn không đổi lên vật đó. B. Được sử dụng để làm ra đồng hồ quả lắc. C. Mặt lợi là làm tăng biên độ, còn mặt hại là khiến tần số dao động bị thay đổi. D. Chỉ xảy ra trong trường hợp dao động cưỡng bức.
Trắc nghiệm dưới đây giúp bạn đánh giá kiến thức của mình về y khoa cơ bản, nhằm hiểu rõ hơn về cơ thể mình. Trò chơi phá bom thử thách khả năng ghi nhớ của bạn. Bài trắc nghiệm của BuzzFeed giúp bạn rèn luyện trí não bằng cách phải ghi nhớ đầy đủ chỉ dẫn
PCCJ. Tóm tắt lý thuyết Cơ năng Khi một vật có khả năng thực hiện công ta nói vật có cơ năng. Vật có khả năng thực hiện công càng lớn thì cơ năng của vật càng lớn. Cơ năng được tính bằng đơn vị Jun.J Thế năng Thế năng hấp dẫn Ở vị trí càng cao so với mặt đất thì công mà nó có khả năng thực hiện được càng lớn nghĩa là thế năng của vật càng lớn. Thế năng hấp dẫn là thế năng được xác định bỡi vị trí của vật so với mặt đất. Vật nằm trên mặt đất thì thế năng hấp dẫn bằng 0 Vật có khối lượng càng lớn thì có thế năng càng lớn. Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào Độ cao so với vật mốc và khối lượng của vật Thế năng đàn hồi Thế năng đàn hồi là thế năng phụ thuộc vào độ biến dạng đàn hồi Động năng Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là có động năng. Vật có khối lượng càng lớn và chuyển động càng nhanh thì động năng càng lớn. Động năng và thế năng là hai dạng của cơ năng. Cơ năng của một vật bằng tổng thế năng và động năng của vật đó. Lưu ý Khi một vật có khả năng thực hiện công cơ học chứ không cần vật đã thực hiện công cơ học thì vật đó có cơ năng. Ví dụ Một vật nặng đang được giữ yên ở độ cao h so với mặt đất, nghĩa là nó không thực hiện công, nhưng nó có khả năng thực hiện công giả sử khi được buông ra nên có cơ năng Động năng của vật phụ thuộc vào các yếu tố Vận tốc Khối lượng của vật Bài tập minh họa Bài 1. Cho quả cầu A lăn trên máng nghiêng từ vị trí 2 cao hơn vị trí 1 tới đập vào miếng gỗ B. Độ lớn vận tốc của quả cầu thay đổi thế nào so với thí nghiệm ở câu 3? So sánh công của quả cầu A thực hiện lúc này với lúc trước. Từ đó suy ra động năng của quả cầu A phụ thuộc thế nào vào vận tốc của nó? Hướng dẫn giải Độ lớn vận tốc của quả cầu giảm đi so với vận tốc của nó trong thí nghiệm ở câu 3. - Công của quả cầu A thực hiện lớn hơn so với trước. Như vậy, khi vận tốc tăng thì động năng tăng. Các thí nghiệm chính xác cho thấy động năng tăng tỉ lệ với bình phương vận tốc. Bài 2. Quả nặng A đứng yên trên mặt đất hình a, không có khả năng sinh công. Nếu đưa quả nặng lên một độ cao nào đó hình b thì nó có cơ năng không? Tại sao? Hướng dẫn giải Nếu đưa quả nặng lên một độ cao nào đó hình b thì nó có cơ năng Vì ta biết cơ năng thì bằng tổng động năng và thế năng ở hình b động năng bằng không, nhưng thế năng khác không Nếu đưa quả nặng lên một độ cao nào đó nên vật có cơ năng
Cơ năngTrắc nghiệm môn Vật lý lớp 8 bài 16 Cơ năng được chúng tôi tổng hợp gồm các câu hỏi trắc nghiệm kèm theo đáp án sẽ giúp các bạn học sinh nắm chắc nội dung bài học Vật lý lớp ý Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viếtCâu hỏi trắc nghiệm môn Vật lý Cơ năngCâu 1 Vật có cơ năng khi Vật có khả năng sinh có khối lượng có tính ì có đứng 2 Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào? Chọn câu trả lời đầy đủ lượng riêng. Khối lượng và vị trí của vật so với mặt lượng và vận tốc của 3 Thế năng đàn hồi phụ thuộc vào những yếu tố nào?Khối lượng. Độ biến dạng của vật đàn lượng và chất làm tốc của 4 Nếu chọn mặt đất làm mốc để tính thế năng thì trong các vật sau đây vật nào không có thế năng?Viên đạn đang xo để tự nhiên ở một độ cao so với mặt đất. Hòn bi đang lăn trên mặt xo bị ép đặt ngay trên mặt 5 Trong các vật sau, vật nào không có thế năng so với mặt đất? Chiếc bàn đứng yên trên sàn lá đang người đứng trên tầng ba của tòa bóng đang bay trên 6 Động năng của vật phụ thuộc vào yếu tố nào?Khối tốc của lượng và chất làm vật. Khối lượng và vận tốc của 7 Trong các vật sau, vật nào không có động năng? Hòn bi nằm yên trên mặt bi lăn trên sàn bay đang đạn đang 8 Điều nào sau đây đúng khi nói về cơ năng? Hãy chọn câu đúng nhất?Cơ năng phụ thuộc vào độ biến dạng của vật gọi là thế năng đàn năng phụ thuộc vị trí của vật so với mặt đất gọi là thế năng hấp năng của vật do chuyển động mà có gọi là động cả đáp án trên đều đúngCâu 9 Một lò xo làm bằng thép đang bị nén lại. Lúc này lò xo có cơ năng. Vì sao lò xo có cơ năng?Vì lò xo có nhiều vòng xoắn. Vì lò xo có khả năng sinh lò xo có khối lò xo làm bằng 10 Trong các trường hợp sau, trường hợp nào vật có cả động năng và thế năng? Chọn mốc thế năng tại mặt máy bay đang chuyển động trên đường băng của sân ô tô đang đỗ trong bến xe. Một máy bay đang bay trên ô tô đang chuyển động trên nội dung bài Trắc nghiệm môn Vật lý lớp 8 bài 16 Cơ năng gồm có các câu hỏi trắc nghiệm giúp các bạn học sinh cùng quý thầy cô hiểu rõ về khái niệm, tính chất và công thức tính cơ năng...Như vậy VnDoc đã giới thiệu tới bạn đọc Trắc nghiệm môn Vật lý lớp 8 bài 16 Cơ năng. Để có kết quả cao hơn trong học tập, các bạn học sinh có thể tham khảo thêm Trắc nghiệm Vật lý 8, Giải bài tập Vật Lí 8, Giải Vở BT Vật Lý 8, Lý thuyết Vật lí 8, Tài liệu học tập lớp 8
Bài tập trắc nghiệm động năng có đáp án gồm 45 câu trắc nghiệm được viết dưới dạng file word gồm 5 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới. Bài tập được phân thành các dạng Mối liên hệ động năng và động lượng; Áp dụng định lý biến thiên động năng. Các bạn xem và tải về ở dưới.
Mời các bạn cùng tham khảo hướng dẫn giải bài tập Trắc nghiệm môn Vật lý 8 Bài 16 Cơ năng được chúng tôi chọn lọc và giới thiệu ngay dưới đây nhằm giúp các em học sinh tiếp thu kiến thức và củng cố bài học của mình trong quá trình học tập môn Vật lý. Bộ 15 câu hỏi trắc nghiệm Vật lý lớp 8 Bài 16 Cơ năng Bài 1 Vật có cơ năng khi A. Vật có khả năng sinh công. B. Vật có khối lượng lớn. C. Vật có tính ì lớn. D. Vật có đứng yên. Khi vật có khả năng sinh công, ta nói vật có cơ năng ⇒ Đáp án A Bài 2 Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào? Chọn câu trả lời đầy đủ nhất. A. Khối lượng. B. Trọng lượng riêng. C. Khối lượng và vị trí của vật so với mặt đất. D. Khối lượng và vận tốc của vật. - Cơ năng của vật phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất hoặc so với một vị trí khác được chọn làm mốc để tính độ cao gọi là thế năng hấp dẫn. - Vật có khối lượng càng lớn và ở càng cao thì thế năng hấp dẫn càng lớn. ⇒ Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất và khối lượng của nó. ⇒ Đáp án C Bài 3 Nếu chọn mặt đất làm mốc để tính thế năng thì trong các vật sau đây vật nào không có thế năng? A. Viên đạn đang bay. B. Lò xo để tự nhiên ở một độ cao so với mặt đất. C. Hòn bi đang lăn trên mặt đất. D. Lò xo bị ép đặt ngay trên mặt đất. Lời giải Hòn bi đang lăn trên mặt đất ⇒ Không có thế năng và có động năng Lò xo bị ép đặt ngay trên mặt đất ⇒ Có thế năng đàn hồi ⇒ Đáp án C Bài 4 Trong các vật sau, vật nào không có thế năng so với mặt đất? A. Chiếc bàn đứng yên trên sàn nhà. B. Chiếc lá đang rơi. C. Một người đứng trên tầng ba của tòa nhà. D. Quả bóng đang bay trên cao. Chiếc bàn không có thế năng do đang đứng yên trên mặt đất ⇒ Đáp án A Bài 5 Động năng của vật phụ thuộc vào yếu tố nào? A. Khối lượng. B. Vận tốc của vật. C. Khối lượng và chất làm vật. D. Khối lượng và vận tốc của vật. Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng. Vật có khối lượng càng lớn và chuyển động càng nhanh thì động năng càng lớn ⇒ Đáp án D Bài 6 Trong các vật sau, vật nào không có động năng? A. Hòn bi nằm yên trên mặt sàn. B. Hòn bi lăn trên sàn nhà. C. Máy bay đang bay. D. Viên đạn đang bay. Hòn bi nằm yên trên mặt sàn không chuyển động nên không có động năng ⇒ Đáp án A Bài 7 Điều nào sau đây đúng khi nói về cơ năng? Hãy chọn câu đúng nhất. A. Cơ năng phụ thuộc vào độ biến dạng của vật gọi là thế năng đàn hồi. B. Cơ năng phụ thuộc vị trí của vật so với mặt đất gọi là thế năng hấp dẫn. C. Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng. D. Cả A, B và C. - Cơ năng phụ thuộc vào độ biến dạng của vật gọi là thế năng đàn hồi. - Cơ năng phụ thuộc vị trí của vật so với mặt đất gọi là thế năng hấp dẫn. - Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng. ⇒ Đáp án D Bài 8 Một lò xo làm bằng thép đang bị nén lại. Lúc này lò xo có cơ năng. Vì sao lò xo có cơ năng? A. Vì lò xo có nhiều vòng xoắn. B. Vì lò xo có khả năng sinh công. C. Vì lò xo có khối lượng. D. Vì lò xo làm bằng thép. Một lò xo làm bằng thép đang bị nén lại có cơ năng vì lò xo có khả năng sinh công ⇒ Đáp án B Bài 9 Trong các trường hợp sau, trường hợp nào vật có cả động năng và thế năng? Chọn mốc thế năng tại mặt đất. A. Một máy bay đang chuyển động trên đường băng của sân bay. B. Một ô tô đang đỗ trong bến xe. C. Một máy bay đang bay trên cao. D. Một ô tô đang chuyển động trên đường. - Một máy bay đang chuyển động trên đường băng của sân bay, một ô tô đang chuyển động trên đường ⇒ có động năng. - Một ô tô đang đỗ trong bến xe ⇒ không có động năng vì ô tô đang đỗ. - Một máy bay đang bay trên cao ⇒ có cả động năng và thế năng. ⇒ Đáp án C Bài 10 Phát biểu nào sau đây là đúng A. Vật có cơ năng khi vật có khả năng sinh công. B. Vật có cơ năng khi vật có khối lượng lớn. C. Vật có cơ năng khi vật có tính ì lớn. D. Vật có cơ năng khi vật có đứng yên. Lời giải Khi vật có khả năng sinh công, ta nói vật đó có cơ năng. ⇒ Đáp án A Bài 11 Phát biểu nào sau đây là đúng A. Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào khối lượng. B. Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào trọng lượng riêng. C. Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào khối lượng và vị trí của vật so với mặt đất. D. Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật. Lời giải Ta có - Cơ năng của vật phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất, hoặc so với một vị trí khác được chọn làm mốc để tính độ cao, gọi là thế năng hấp dẫn. - Vật có khối lượng càng lớn và ở càng cao thì thế năng hấp dẫn càng lớn. => Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất và khối lượng của nó. ⇒ Đáp án C Bài 12 Chọn câu đúng A. Thế năng đàn hồi phụ thuộc vào khối lượng. B. Thế năng đàn hồi phụ thuộc vào độ biến dạng của vật đàn hồi. C. Thế năng đàn hồi phụ thuộc vào khối lượng và chất làm vật. D. Thế năng đàn hồi phụ thuộc vào vận tốc của vật. Lời giải Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ biến dạng của vật gọi là thế năng đàn hồi. Đáp án cần chọn là B Bài 13 Động năng của vật phụ thuộc vào những yếu tố nào? A. Khối lượng B. Vận tốc của vật C. Khối lượng và chất làm vật D. Khối lượng và vận tốc của vật Lời giải Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng. - Vật có khối lượng càng lớn và chuyển động càng nhanh thì động năng càng lớn. ⇒ Đáp án D Bài 14 Chọn phát biểu đúng A. Động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng B. Động năng của vật phụ thuộc vào vận tốc của vật C. Động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng và chất làm vật D. Động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật Lời giải Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng. - Vật có khối lượng càng lớn và chuyển động càng nhanh thì động năng càng lớn. => Động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật ⇒ Đáp án D Bài 15 Thế năng đàn hồi phụ thuộc vào những yếu tố nào? A. Khối lượng. B. Độ biến dạng của vật đàn hồi. C. Khối lượng và chất làm vật. D. Vận tốc của vật. Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ biến dạng của vật gọi là thế năng đàn hồi. ⇒ Đáp án B CLICK NGAY vào TẢI VỀ dưới đây để download giải bài tập Trắc nghiệm Vật lí lớp 8 Bài 16 Cơ năng hay nhất file pdf hoàn toàn miễn phí.
Câu hỏi trắc nghiệm Vật lý lớp 10 có đáp ánBài tập trắc nghiệm Vật lý 10 chương 4 xin giới thiệu tới bạn đọc tài liệu Trắc nghiệm Vật lý 10 chương 4 Cơ năng, bộ tài liệu gồm 15 câu hỏi trắc nghiệm kèm theo lời giải chi tiết sẽ giúp các bạn học sinh rèn luyện cách giải bài tập Vật lý 10 hiệu quả hơn. Mời các bạn học sinh và thầy cô tham nghiệm Vật lý 10 chương 4 Cơ năngCâu 1 Một vật được thả rơi tự do, trong quá trình rơiA. Động năng của vật không Thế năng của vật không Tổng động năng và thế năng của vật không thay Tổng động năng và thế năng của vật luôn thay 2 Một vận động viên trượt tuyết từ trên vách núi trượt xuống, tốc độ trượt mỗi lúc một tăng. Như vậy đối với vận động viên?A. Động năng tăng, thế năng Động năng tăng, thế năng Động năng không đổi, thế năng Động năng giảm, thế năng 3 Trong quá trình dao động của một con lắc đơn thì tại vị trí cân bằng?A. Động năng đạt giá trị cực Thế năng đạt giá trị cực Cơ năng bằng Thế năng bằng động 4 Khi thả một vật trượt không vận tốc đầu trên mặt phẳng nghiêng có ma sát?A. Cơ năng của vật bằng giá trị cực đại của động Độ biến thiên động năng bằng công của lực ma Độ giảm thế năng bằng công của trọng Độ giảm thế năng bằng độ tăng động 5 Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 3 m. Độ cao vật khi động năng bằn hai lần thế năng là?A. 1,5 1,2 2,4 1,0 6 Một vật được ném thẳng đứng lên cao từ mặt đất với vận tốc đầu 4 m/s. Bỏ qua sức cản không khí. Tốc độ của vật khi có động năng bằng thế năng là?A. 2√2 m/ 2 m/ √2 m/ 1 m/ 7 Một vật có khối lượng 1 kg, được ném lên thẳng đứng tại một vị trí cách mặt đất 2 m, với vận tốc ban đầu vo = 2 m/s. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 10 m/s2. Nếu chọn gốc thế năng tại mặt đất thì cơ năng của vật tại mặt đất bằng?A. 4,5 12 24 22 8 Một vật được ném từ độ cao 15 m với vận tốc 10 m/s. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 10 m/s2. Tốc độ của vật khi chạm đất là?A. 10√2 m/ 20 m/ √2 m/ 40 m/ 9 Một vật được ném xiên từ mặt đất với vận tốc ban đầu hợp với phương ngang một góc 30o và có độ lớn là 4 m/s. Lấy g = 10 m/s2, chọn gốc thế năng tại mặt đất, bỏ qua mọi lực cản. Độ cao cực đại của vật đạt tới là?A. 0,8 1,5 0,2 0,5 10 Một vật ném được thẳng đứng xuống đất từ độ cao 5 m. Khi chạm đất vật nảy trở lên với độ cao 7 m. Bỏ qua mất mát năng lượng khi va chạm đất và sức cản môi trường. Lấy g = 10 m/s2. Vận tốc ném ban đầu có giá trị bằng?A. 2√10 m/ 2 m/ 5 m/ 5 m/ 11 Một vật trượt không ma sát từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng. Khi đi được 2/3 quãng đường theo mặt phẳng nghiêng tì tỉ số động năng và thế năng của vật bằng?A. 2/ 3/ 1/ 12 Một vật khối lượng 1 kg trượt không vận tốc đầu từ đỉnh A cao 20 m cảu một cái dốc xuống đến chân dốc. Vận tốc của vật tại chân dốc là 15 m/s. Lấy g = 10 m/s2. Độ lớn công của lực ma sát tác dụng lên vật khi vật trượt hết dốc?A. 87,5 25,0 112,5 100 13 Một vật nhỏ bắt đầu trượt từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng có chiều dài 2 m, nghiêng góc 30o so với phương ngang. Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là 0,1. Lấy g = 10 m/s2. Tốc độ của vật khi đến chân mặt phẳng nghiêng là?A. 2,478 m/ 4,066 m/ 4,472 m/ 3,505 m/ 14 Một viên bi thép có khối lượng 100 g được bắn thẳng đứng xuống đất từ độ cao 5 m với vận tốc ban đầu 5 m/s. Khi dừng lại viên bi ở sâu dưới mặt đất một khoảng 10 cm. Bỏ qua sức cản của không khí, lấy g = 10 m/s2. Lực tác dụng trung bình của đất lên viên bi là?A. 67,7 75,0 78,3 62,5 15 Một vật nhỏ được treo vào đầu dưới của một sợi dây mảnh, không dãn có chiều dài 2 m. Giữ cố định đầu trên của sợi dây, ban đầu kéo cho dây treo hợp với phương thẳng đứng góc 60o rồi truyền cho vật vận tốc bằng 2 m/s hướng về vị trí cân bằng. Bỏ qua sức cản môi trường, lấy g = 10 m/s2. Độ lớn vận tốc của vật khi đi qua vị trí cân bằng là?A. 3√2 m/ 3√3 m/ 2√6 m/ 2√5 m/ dẫn giải và đáp án trắc nghiệm Vật lý 10 chương 4Câu12345678910Đáp ánCBACDADBCACâu1112131415Đáp ánCABDCCâu 5 DChọn mốc thế năng tại mặt rơi tự do nên cơ năng được bảo toàn W1 = W2⇒ W1 = Wđ2 + Wt2 = 2Wt2+Wt2⇒ h2=h/3 = 1 6 AChọn mốc thế năng tại mặt qua sức cản không khí nên cơ năng được bảo toàn W1 = W2Câu 8 BChọn mốc thế năng tại mặt qua sức cản không khí nên cơ năng được bảo toàn W1 = W2Câu 9 CTại vị trí có độ cao cực đại thì v2y = 0; v2x = v1cosαChọn mốc thế năng tại mặt qua sức cản không khí nên cơ năng được bảo toàn W1 = W2Câu 10 AChọn mốc thế năng tại mặt qua mất mát năng lượng khi va chạm đất và sức cản môi trường W1 = W2Câu 11 CCâu 12 AChọn mốc thế năng tại chân mặt phẳng có ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng nên W2 – W1 = AFmsCâu 13 BChọn mốc thế năng tại chân mặt phẳng có ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng nên W2 – W1 = AFmsCâu 15 CChọn mốc thế năng tại vị trí cân bằng của con qua sức cản môi trường, cơ năng của con lắc được bảo toàn W1 = W2-Hiện tại, các bạn học sinh lớp 10 đang ráo riết chuẩn bị cho kì thi học kì. Để ôn thi học kì 1 lớp 10 tốt hơn, mời các em tải thêm các đề thi học kì 1 lớp 10 khác. Với những đề thi học kì 1 lớp 10 môn Vật lý, Toán, Anh, Văn,... này, các em sẽ có thêm kinh nghiệm và kiến thức về các dạng bài, chuẩn bị tốt nhất cho kì thi sắp tới.
trắc nghiệm về cơ năng